1. Những trường hợp được cấp giấy thông hành:
– Công dân Việt Nam thường trú tại các phường, xã, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
– Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
2. Hồ sơ gồm:
– 01 tờ khai theo mẫu (M01);
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
– 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
– 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
– Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
– Giấy giới thiệu của cơ quan đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
* Lưu ý:
– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi: tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành theo mẫu M01 phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên.
– Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
3. Nơi nộp hồ sơ:
– Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi cơ quan có trụ sở.
– Công an phường, xã, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi công dân có hộ khẩu thường trú.
4. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.